Thông tin luận án và thời gian bảo vệ luận án cấp Viện của NCS Trần Quốc Cường và NCS Đào Hữu Thân

I. Thông tin luận án của NCS Trần Quốc Cường: 

THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án: Thực trạng tăng huyết áp ở người 18 - 69 tuổi tại quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và hiệu quả can thiêp, 2018 - 2020”.

Chuyên ngành: Y tế công cộng         Mã số: 62 72 03 01

Họ và tên nghiên cứu sinh: Trần Quốc Cường          Khóa đào tạo: 36

Họ và tên người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Văn Bào

                                                                   2. TS. Nguyễn Anh Tuấn

Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

1. Đã mô tả được thực trạng tăng huyết áp, một số yếu tố liên quan ở người 18 - 69 tuổi tại quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2018:Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp chung tại 3 phường khá cao (33,5%). Trong đó, nam mắc (38,5%) cao hơn nữ (30,0%); nhóm 60 -69 tuổi mắc cao nhất (53,5%). Có một số yếu tố về đặc điểm cá nhân (nhóm tuổi; giới tính), hành vi lối sống (hút thuốc lá; ăn mỡ động vật; theo dõi thành phần dinh dưỡng bữa ăn hàng ngày), nguy cơ chuyển hóa (BMI; tỷ số vòng bụng/mông;tăng cholesterol máu; bệnh tim mạch) có liên quan đến tăng huyết áp(OR > 1,0; p < 0,05).

2. Đánh giá được hiệu quả một số giải pháp can thiệp dự phòng và điều trị tăng huyết áp cho người 18 - 69 tuổi tại cấp phường quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019 - 2020:

         - Giải pháp can thiệp dự phòng tăng huyết áp tại cộng đồng: Hiệu quả can thiệp làm giảm hành vi nguy cơ: Hút thuốc lá (38,7%); uống rượu/bia (16,6%); ăn mặn (18,7%), thói quen ăn mỡ động vật (39,1%); thừa cân - béo phì (46,5%), ... có mối liên quan giữa việc tác động giải pháp can thiệp dự phòng tăng huyết áp với tỷ lệ tăng huyết áp (OR = 1,47; p < 0,001).

         - Giải pháp quản lý điều trị tăng huyết áp tại trạm y tế phường: Tỷ lệ tuân thủ chế độ điều trị: dùng thuốc, chế độ ăn, lối sống (giảm mặn; nhiều rau/củ/quả; giảm chất béo, mỡ động vật; hạn chế uống rượu/bia; ngưng hút thuốc; tập thể dục thường xuyên) tại các thời điểm T3, T6, T12 và T18 đều tăng rõ rệt so với T0 (p < 0,05). Tăng tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu tăng từ 12,7% (T0) lên 94,5% (T18), với p < 0,001. Không có bệnh nhân tử vong hoặc biến chứng.

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2022

Đại diện người hướng dẫn

                                    PGS.TS. Lê Văn Bào                                     

Nghiên cứu sinh

Trần Quốc Cường

 

INFORMATION PAGE ON NEW FINDINGS OF THE PHD THESIS 

Thesis tittle:“Hypertension among people aged 18 - 69 years old at Thu Duc district, Ho Chi Minh City and intervention effectiveness, 2018 -2020”.

Major: Public Health             Code: 62 72 03 01

Name of PhD student: Tran Quoc Cuong

Scientific Supervisors: 1. Assoc. Prof. Le Van BaoPh.D., MD.

                                        2. Nguyen Anh Tuan Ph.D., MD.

Education Institution: National Institute of Hygiene and Epidemiology

SUMMARY OF NEW FINDINGS OF THE THESIS 

1. The situation of hypertension and some related factors in people aged 18-69 years old in Thu Duc district, Ho Chi Minh City in 2018 was described for the 1st time with the overall prevalence of 33.5% found in 3 investigated wards. Hypertension rate in men (38.5%) was higher than in women (30.0%); this rate in a group of 60 - 69 years old was the highest (53.5%). There were a number of factors on individual characteristics (age group; gender), lifestyle behaviors (smoking; eating animal fat; monitoring nutritional composition of daily meals), metabolic risk (BMI, waist/hip ratio; hypercholesterolemia, cardiovascular disease) found related with hypertension (OR > 1.0; p < 0.05).

2. The results of interventions conducted by this research showed the effectiveness on prevention and treatment of hypertension in people aged 18-69 year olds at ward level of Thu Duc district, Ho Chi Minh City, in 2019 - 2020:

         - For prevention of hypertension in the community: The intervention reduced effectively risk behaviors: Smoking (38.7%); drinking alcohol/beer (16.6%); eating salty (18.7%), habit of eating animal fat (39.1%); overweight - obesity (46.5%) and found the relationship between the impact of interventions to prevent hypertension and the rate of hypertension (OR = 1.47; p<0.001).

         - For treatment management of hypertension at commune health station: the intervention significantly increased the rate of adherence of patients to treatment regimens, diet, lifestyle (reduced salt consumption, eating more vegetables/fruits; reduced using animal fat, limit alcohol/beer consumption, stop smoking, exercise regularly) at the time of T3, T6, T12 and T18 after intervention, compared to that of T0 (p<0.05). The intervention has also increased rate of patients achieving target blood pressure from 12.7% (at T0) to 94.5% (at T18), with p<0.001. There were no patient deaths or complications due to hypertension.

Hanoi, October 28th, 2022

Supervisors

Assoc. Prof. Le Van Bao

PhD student

Tran Quoc Cuong

Tải file tóm tắt luận án Tiếng Việt tại đây: 

Tom_tat_Luan_an_tieng_Viet_NCS_Tran_Quoc_Cuong.pdf

Tải file tóm tắt luận án Tiếng Anh tại đây: 

Tom_tat_Luan_an_tieng_Anh_NCS_Tran_Quoc_Cuong.pdf

Tải file luận án tiến sĩ tại đây: 

Luan_an_NCS_Tran_Quoc_Cuong.pdf

Phụ_lục_luận_án_Trần_Quốc_Cường.doc

Quyet_dinh_cap_Vien-Tran_Quoc_Cuong.pdf

 

II. Thông tin luận án và thời gian bảo vệ luận án cấp Viện của NCS Đào Hữu Thân:

THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án:Tình trạng kháng thể trung hòa vi rút sởi ở phụ nữ 18-30 tuổi và hiệu quả tiêm vắc-xin sởi cho phụ nữ trước mang thai trong phòng bệnh cho con ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

Chuyên ngành: Dịch tễ học.                                                 Mã số: 9 72 01 17

Họ và tên nghiên cứu sinh: Đào Hữu Thân.                       Khóa đào tạo: 37

Họ và tên người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trần Hiển

Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

1. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam thực hiện việc tiêm vắc xin phòng sởi cho mẹ để đánh giá hiệu quả phòng bệnh cho con dưới 9 tháng tuổi, kết quả cho thấy chưa có đủ bằng chứng về hiệu qủa tiêm vắc-xin sởi cho phụ nữ trước khi mang thai trong việc dự phòng bệnh sởi cho trẻ dưới 9 tháng tuổi. Nhìn chung, không có sự khác biệt về tỷ lệ có kháng thể trung hòa vi rút sởi, tỷ được bảo vệ phòng bệnh sởi ở trẻ tại thời điểm 3,6,9 tháng tuổi giữa nhóm can thiệp (mẹ được tiêm vắc-xin phòng sởi) và nhóm đối chứng (mẹ được tiêm vắc-xin phòng cúm). Ở cả 2 nhóm nghiên cứu, tỷ lệ có kháng thể ở mức đủ phòng bệnh sởi ở trẻ 3 tháng tuổi giảm rất nhanh, khoảng 4 lần còn khoảng 17%, tiếp tục giảm tương ứng thời điểm 6 tháng tuổi là 7,2% và 9 tháng tuổi là 2,9%.

2. Gần một nửa (41,5%) số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi không được bảo vệ phòng bệnh sởi. 12,5% số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi trong huyết thanh hoàn toàn không có kháng thể trung hòa vi rút sởi. Nồng độ kháng thể trung hòa vi rút sởi trong máu của phụ nữ từ 18 đến 30 tuổi có xu hướng tăng theo tuổi, một số yếu tố liên quan tới việc tăng nồng độ kháng thể kháng vi rút ở mức bảo vệ sởi: Phụ nữ có hai con (OR=1,86 CI: 1,1 – 3,0), nghề nghiệp là cán bộ viên chức (OR=1.43; CI: 1,05-1,95). 

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2022

Đại diện người hướng dẫn

GS.TS. Nguyễn Trần Hiển

Nghiên cứu sinh

Đào Hữu Thân

INFORMATION ABOUT NEW FINDINGS OF THE PHD THESIS 

Title: The status of measles neutralization antibodies in 18-30 year old women and the efficacy of measles vaccination for women before pregnancy in preventing measles in their children under 9 months of age in Ba Vi district, Hanoi city.

Specialization: Epidemiology                            Code: 9 72 01 17

Name of PhD student: Dao Huu Than

Supervisors:                  Prof., PhD.: Nguyen Tran Hien

Training Institution: National Institute of Hygiene and Epidemiology

SUMMARY OF NEW FINDINGS OF THE THESIS 

1. This is the first study in Vietnam to perform measles vaccination for mothers to evaluate the effectiveness of measles vaccination for children under 9 months of age. The results showed that there was no difference in the percentage of children having measles virus neutralizing antibodies at 3, 6, 9 months of age between the intervention group and the control group. In both groups, the rate of 3 month-old children having antibodies at the sufficient level to prevent measles decreased quickly, about 4 times to 17%, and continued to wane at 6 and 9 month-old children to 7.2% and 2.9%, respectively. In general, there was insufficient evidence on the effectiveness of pre-pregnancy measles vaccination in preventing measles in children under 9 months of age. 

2. Nearly half (41.5%) of women between the ages of 18 and 30 are not protected against measles. 12.5% ​​of women between the ages of 18 and 30 years were completely free of measles virus neutralizing antibodies. Measles virus neutralizing antibody levels in the blood of women 18 to 30 years of age tend to increase with age, several factors associated with increased levels of antiviral antibodies at a protective level against measles: has two children (OR=1.86 CI: 1.1 – 3.0), occupation is a civil servant (OR=1.43; CI: 1.05-1.95).

Supervisors

Prof. PhD. Nguyen Tran Hien

PhD student

Dao Huu Than

Tải file tóm tắt luận án tại đây: 

Tom_tat_luan_an_Dao_Huu_Than.pdf

Tải file luận án tiến sĩ tại đây: 

Luan_an_Dao_Huu_Than.pdf

Thông báo Bảo vệ luận án tiến sĩ cấp Viện lần thứ  324 của NCS Đào Hữu Thân

Đề tài:

“THỰC TRẠNG KHÁNG THỂ TRUNG HÒA VI RÚT SỞI Ở PHỤ NỮ 18 – 30 TUỔI VÀ HIỆU QUẢ TIÊM VẮC XIN SỞI CHO PHỤ NỮ TRƯỚC MANG THAI TRONG PHÒNG BỆNH CHO CON Ở HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

 

CHUYÊN NGÀNH: DỊCH TỄ HỌC

   MÃ SỐ:  9 72 01 17

 

CỦA NCS. ĐÀO HỮU THÂN

   _TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT THÀNH PHỐ HÀ NỘI_

 

                                   THỜI GIAN:  14 giờ 00 ngày 13 tháng 12 năm 2022

                                  ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC: Thư viện (tầng 3 – nhà 1) - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương -

                                                               Số 1 Phố Yersin, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

 

Trân trọng kính mời!

 


Các bài viết liên quan