THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI LUẬN ÁN CỦA NCS. PHẠM THẾ XUYÊN
Tên luận án: "Thực trạng tăng huyết áp ở người dân từ 45-64 tuổi tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên và chi phí - hiệu quả của biện pháp can thiệp"
Chuyên ngành: Y tế Công cộng; Mã số: 62 72 03 01
Họ và tên nghiên cứu sinh: Phạm Thế Xuyên
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: 1. TS. Nguyễn Thị Bạch Yến; 2. PGS. TS. Dương Thị Hồng.
Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương.
TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, 2014
1.1. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp (THA) ở nhóm tuổi 45-64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, năm 2014 khá cao, chiếm 35,5%. Trong đó tỷ lệ THA ở nam cao hơn nữ: 37,2% ở nam và 33,9% ở nữ. Tỷ lệ THA ở nhóm tuổi 55 - 64 là 66,9%, cao hơn ở nhóm tuổi 45 - 54 có tỷ lệ THA là 4,7%. Tỷ lệ mắc tăng huyết áp ở nhóm dân tộc Thái là 35,5%, nhóm người Kinh và các dân tộc khác là 35,6%. THA giai đoạn I là chủ yếu (65%), tăng huyết áp giai đoạn II là 35%. Trong số những người mắc THA có 31,3% số đối tượng THA không biết mình bị THA.
1.2. Nhóm tuổi; thừa cân, béo phì; ăn ít rau quả và hút thuốc có liên quan với THA với OR (CI95%) lần lượt là: 37,7; 4,29; 2,2 và 2,59.
2. Chi phí - hiệu quả của biện pháp can thiệp quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, 2015 - 2016
2.1. Quản lý điều trị tăng huyết áp trong Chương trình mục tiêu y tế trên nhóm tuổi 45 - 64 tại hai xã Noong Hẹt và Thanh Luông, huyện Điện Biên sau 1 năm triển khai đã đạt được hiệu quả bước đầu trong việc: (i) Thay đổi kiến thức đúng của người dân về bệnh tăng huyết áp:Hiệu quả can thiệp là 44,2%. Trong đó, xã có can thiệp phối hợp bổ sung đạt hiệu quả 46,3%, cao hơn nhiều so với xã chứng không có can thiệp bổ sung chỉ đạt hiệu quả 2,1%. (ii) Tăng tỷ lệ đạt chỉ số huyết áp mục tiêu (HAMT): Xã can thiệp có tỷ lệ đạt HAMT là 45,9%, cao hơn nhiều so với xã chứng có tỷ lệ đạt HAMT là 16,3%, hiệu quả can thiệp là 29,6%. (iii) Giảm chỉ số huyết áp tâm thu trung bình: Hiệu quả can thiệp là 5,5 mmHg; giảm chỉ số huyết áp tâm trương trung bình, hiệu quả can thiệp là 1,2 mmHg.
2.2. Quản lý điều trị THA có bổ sung can thiệp phối hợp so với quản lý điều trị THA theo hướng dẫn chung của Chương trình mục tiêu y tế ở nhóm tuổi 45-64 đạt chi phí - hiệu quả: Chi phí để giảm 1 mmHg là 156,7 nghìn đồng, thấp hơn quản lý THA theo hướng dẫn chung của chương trình có chi phí là 230,9 nghìn đồng để giảm 1 mmHg. Chi phí tăng thêm để giảm thêm 1 mmHg là 130,5 nghìn đồng. So với can thiệp theo chương trình mục tiêu y tế, thì đầu tư thêm 488.416,9 nghìn đồng để làm can thiệp bổ sung sẽ đạt được thêm 1 năm sống đã được điều chỉnh về chất lượng (1 QALY).
Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2019
TM.TẬP THỂ HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
TS. Nguyễn Thị Bạch Yến Phạm Thế Xuyên
THE INFORMATION OF NEW CONCLUS IN THE THESIS
Title of the thesis: "Situation of hypertension in people at age from 45-64 years old at Dien Bien district, Dien Bien province and the cost –effectiveness of the intervention”.
Major: Public Health; Number: 62 72 03 01
Name of PhD student: Phạm Thế Xuyên
Name of supervisor: 1. Dr. Nguyễn Thị Bạch Yến; 2. Assoc. Prof. Dr. Dương Thị Hồng.
Training institute: National Institute of Hygiene and Epidemiology.
New findings of the thesis
1. Situation of hypertension and factors affect to hypertension in age group from 45-64 years old at Dien Bien district, Dien Bien province, 2014
1.1. The prevalence of hypertension in age group from 45-64 years old in 2014 was quite high (35.5%), it was 37.2% and 33.9% among male and female, respectively. The prevalence in a group from 55-64 years old was higher in a group from 45-54 years old ( 66.9% and 4.7%, respectively). The prevalence in Thai and other groups was 35.5% and 35.6%, respectively. Most of them was in the stage I (65%) and percentage of the stage 2 was 35%. Especially, 31.3% of hypertensive patients do not aware that they are hypertensive patients.
1.2. Age group; overweight obesity; less vegetable intake and smoking habit were associated with hypertension OR (CI95%) equal 37,7; 4,29; 2,2 and 2,59, respectively.
2. The cost – effectiveness of intervention in managing hypertension in age group from 45-64 in Dien Bien district, Dien Bien province, 2015-2016
2.1. One year of hypertension management according to the national target health program in age group form 45-64 in two communes including Noong Het and Thanh Luong, Dien Bien district produced effectivenss in: (i) Changing knowledge level about hypertension with the effectiveness of intervention was at 44,2%. The commune with additional intervention obtained the effectiveness at 46,3%. It was much higher than effectiveness in commune without additional intervention (effectiveness was at 2,1%). (ii) Increasing the prevalence of obtaining the target blood pressure, it was 45.9% and 16.3% at intervention and non-intervention commune, respectively. (iii) Reducing the systolic blood pressure, it was 5.5 mmHg and 1.2 mmHg in intervention and non-intervention commune, respectively.
2.2. Regarding to cost-effectiveness analysis, by comparing the hypertension management according to the national target health program (control group) with the additional intervention plus national target health program (intervention group), we found that it was cost-effectiveness. Costs to reduce 1mm Hg was 156.7 thousand VND and 230.9 thousand VND in intervetion and control group, respectively and the increamental cost for the reduction of additional 1 mm Hg was 130.5 thousand VND. If we spend 488,416.9 thousand VND by conducting the intervention, we will gain 1 quality adjusted life year.
Hanoi, April 2019
REPRESENTATIVE OF SUPERVISOR PHD STUDENT
Dr. Nguyễn Thị Bạch Yến Phạm Thế Xuyên
Tải file tóm tắt luận án Tiếng Việt tại đây:
Tóm_tắt_luận_án_V_-_Phạm_Thế_Xuyên.pdf
Tải file tóm tắt luận án Tiếng Anh tại đây:
Tóm_tắt_luận_án_E-Phạm_Thế_Xuyên.pdf
Tải file luận án tại đây: