THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN NCS HÀ THỊ CẨM VÂN
THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: “Hiệu quả can thiệp nâng cao kỹ năng tư vấn của cán bộ Trạm Y tế xã nhằm tăng khả năng sử dụng dịch vụ y tế của người sử dụng ma tuý nhiễm HIV ở 4 tỉnh miền Bắc”
Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 9 72 07 01
Họ và tên nghiên cứu sinh: Hà Thị Cẩm Vân Khóa đào tạo: Khóa 38
Họ và tên người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Anh Tuấn
2. GS.TS. Vũ Sinh Nam
Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
Tóm tắt những kết luận mới của luận án:
1. Thực trạng cung cấp dịch vụ y tế cho người SDMT-HIV của CBTYT
Các dịch vụ cho người SDMT-HIV mà CBTYT cung cấp bao gồm: cấp phát thuốc ARV (19,2%), xét nghiệm HIV (25%); giới thiệu đến cơ sở điều trị ARV (32,5%), hỗ trợ tuân thủ điều trị ARV (51,7%); cấp phát MMT và/hoặc bơm kim tiêm sạch (35,8%); lấy mẫu nước tiểu để xét nghiệm ma túy (20%); giới thiệu đến cơ sở điều trị MMT (41,7%); các dịch vụ liên quan khác: xét nghiệm sàng lọc STI, VGB, VGC, lao (13,3%); điều trị bệnh nhiễm trùng (48,3%); khám sàng lọc bệnh tâm thần (38,3%).
2. Thực trạng sức khỏe, hành vi nguy cơ và sử dụng DV y tế của người SDMT-HIV
- Thực trạng sức khỏe của người SDMT-HIV: Tỷ lệ đồng nhiễm viêm gan C (34,0%), lao (18,6%), viêm gan B (13,2%); 84,2% người SDMT-HIV tự nhận tình trạng sức khỏe ở mức bình thường/rất khoẻ/khoẻ.
- Hành vi nguy cơ của người SDMT-HIV: Tiêm chích ma tuý (85,5%); Từng sử dụng chung bơm kim tiêm (84%); sử dụng nhiều hơn một chất gây nghiện/ngày (23,2%); Hút thuốc (74%), Sử dụng đồ uống có cồn (16,2%); sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục (77,2%).
- Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế của người SDMT-HIV: từng sử dụng dịch vụ tại trạm y tế là (25,7%); đang điều trị MMT là 27,3%; đang điều trị ARV là 88,7%.
3. Hiệu quả can thiệp về kỹ năng tư vấn của cán bộ trạm y tế nhằm tăng khả năng sử dụng dịch vụ y tế liên quan đến HIV và ma túy của người SDMT-HIV
Hiệu quả can thiệp ở nhóm CBTYT
- Mức độ tương tác giữa CBTYT với người bệnh tại thời điểm 12 tháng tăng so với thời điểm ban đầu (hệ số hồi quy=1,22; p=0,02); Mức độ tự tin của CBTYT tăng so với thời điểm ban đầu(hệ số hồi quy=1,67; p<0,01).
- Không thấy rõ hiệu quả (có ý nghĩa thống kê) ở CBTYT nhóm can thiệp và đối chứng về thay đổi số lượng người bệnh là người SDMT-HIV; tương tác của CBTYT với cán bộ cung cấp dịch vụ ở cơ sở y tế khác; mức độ hài lòng với công việc.
Hiệu quả can thiệp ở nhóm người SDMT-HIV
- Can thiệp cho thấy có hiệu quả (thay đổi có ý nghĩa thống kê) ở nhóm can thiệp so với nhóm đối chứng) tăng tỷ lệ sử dụng các dịch vụ tại trạm y tế (RR=1,48; p=0,02); tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ liên quan đến HIV và ma túy tại trạm y tế (RR=1,53; p=0,04).
- Can thiệp có hiệu quả tại thời điểm sau 6 tháng và 12 tháng tăng tỷ lệ điều trị Methadone (RR= 7,02 và 5,85; có ý nghĩa thống kê);
- Không thấy rõ hiệu quả (có ý nghĩa thống kê) ở người SDMT-HIV nhóm can thiệp so với nhóm đối chứng về thay đổi tỷ lệ điều trị Methadone; tỷ lệ điều trị ARV.
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2023
Đại diện người hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) | Nghiên cứu sinh (Ký và ghi rõ họ tên) |
INFORMATION ABOUT NEW FINDINGS OF THE PHD THESIS
Title: “Effectiveness of intervention to improve counselling skills of commune health workers in increasing the utilization health services of people living with HIVand drugs use in 04 northern provinces”
Specialization: Public Health Code: 9 72 07 01
Name of PhD student: Ha Thi Cam Van
Supervisors: 1. Associate Professor. Le Anh Tuan
2. Professor. Vu Sinh Nam
Training Institution: National Institute of Hygiene and Epidemiology
SUMMARY OF NEW FINDINGS OF THE THESIS
1. Health service provision for people living with HIV and drugs user of commune health workers (CHW)
The main services provided by CHW: ARV drug distribution (19,2%); introduction to ARV treatment units (32,5%); ARV adherence support (51.7%); methadone distribution and/or needles and syringes exchanges (35,8%); drug urine testing (20%); introduction to MMT treatment units (41,7%); screening for sexually transmitted diseases, hepatitis B, C, tuberculosis (13,3%); infectious diseases treatment (48,3%); screening for psychological diseases (38,3%).
2. Health condition, risk behaviour and the use of health service of people living with HIV and drugs use (PLHWUD)
- Health condition of PLHWUD: Hepatitis C (34,0%), Tuberculosis (18,6%), Hepatatis B (13,2%); 84,2% PLHWUD health condition: normal/healthy/very healthy.
- Risk behaviour of PLHWUD: Drug injection (85,5%); sharing needles and syringes (84%); using more than 01 drug subtance/day (23,2%); smoking (74%), Using alcoholic beverage (16,2%); using condom when having sex (77,2%).
- The rate of PLHWUD who have used health services at commune health center (25,7%); MMT treatment 27,3%; ARV treatment 88,7%.
3. Effectiveness of intervention to improve counselling skills of CHW in increasing the utilization health services of PLHWUD
Effectiveness of intervention among group of CHW
- The interaction level of CHW and PLHWUD increased in the period of 12 months (regression coefficient =1,22; p=0,02) and confidence level increased in comparision with the initial period (regression coefficient =1,67; p<0,01).
- The study did not find the effectives of intervention (statistically significant) to change the number of PLHWUD; interaction of CHW and other health facilities; the satisfaction of the work.
Effectiveness of intervention among group of PLHWUD
- The intervention has effectives (statistically significant) on increasing the rate of using health services in commune health center (RR=1,48; p=0,02); increasing the rate of using health service related to HIV and drug user in commune health center(RR=1,53; p=0,04).
- The intervention has effectives on increasing the rate of MMT treatment in the period of 6 months and 12 months (RR= 7,02 và 5,85; statistically significant);
- The study did not find the effectives of intervention (statistically significant) to increase the rate of using MMT and ARV treatment services of PLHWUD between intervention and control group.
Supervisors | Hanoi, ......... December 2023 PhD student |
Tải file tóm tắt luận án Tiếng Việt tại đây:
Tải file luận án tiến sĩ tại đây: