THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN NCS PHẠM THANH VŨ

THÔNG TIN VỀ CÁC KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đề tài luận án: Thực trạng cong vẹo cột sống ở học sinh tiểu học dân tộc Khmer và hiệu quả giải pháp can thiệp tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

Chuyên ngành: Y học Dự phòng                                      Mã số: 9 72 01 63

Họ và tên nghiên cứu sinh: PHẠM THANH VŨ            Khóa đào tạo: K39

Họ và tên người hướng dẫn khoa học: 1. PGS TS Nguyễn Thị Thùy Dương

                                                                   2. GS TS Nguyễn Văn Tập

Cơ sở đào tạo: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương

Tóm tắt những kết luận mới của luận án:

1. Nghiên cứu cong vẹo cột sống (CVCS) trên đối tượng học sinh tiểu học người dân tộc Khmer vùng đồng bằng Sông cửu Long, là đối tượng được quan tâm của cả hệ thống giáo dục – y tế, và các bậc cha mẹ/ người chăm sóc học sinh.

2. Nghiên cứu CVCS học sinh tiểu học người dân tộc Khmer vùng đồng bằng Sông cửu Long chưa được nghiên cứu trong các nghiên trước đây. Nghiên cứu này sẽ là một khởi điểm để thu hút sự quan tâm của cộng đồng đối với sức khỏe học sinh dân tộc Khmer:

-  Xác định được tỷ lệ mắc CVCS là 24,0%, cập nhật số liệu CVCS ở học sinh năm học 2020- 2021. để đóng góp vào dữ liệu khoa học nghiên cứu.

-  Xác định được một số yếu tố có liên qua chặt chẽ đến CVCS như: tư thế ngồi học không đúng, thực hành chung về phòng chống CVCS của học sinh không đúng; kiến thức - thực hành của cha me/người chăm sóc về phòng chống CVCS cho học sinh. Bàn ghế ngồi học không phù hợp với chiều cao học sinh.

3. Mô hình can thiệp cộng đồng có đối chứng với nhiều biện pháp, tác động đa phương thức trên nhiều đối tượng với nhiều yếu tố nguy cơ cùng gây ra cho một biến cố mắc CVCS của học sinh: 

- Truyền thông (đa phương tiện) kiến thức phòng chống CVCS cho học sinh, giáo viên, cha me/người chăm sóc. Truyền thông, kết hợp tập huấn, hướng dẫn thực hành uốn nắn tư thế ngồi đúng cho học sinh 

-  Cải thiện điều kiện vệ sinh YTTH (bàn ghế, dụng cụ chiếu sáng).

- Khám định, tư vấn yếu tố nguy cơ, hướng dẫn thực thiện các biện pháp giảm thiểu nguy cơ mắc CVCS học sinh trên cả 3 đối tượng

     Kết quả đạt được: Kiến thức - thực hành phòng chống CVCS ở học sinh tăng lên, có sự khác biệt (DiD) là 24,0% - 34,0%.; kiến thức - thực hành  phòng chống CVCS cho học sinh của giáo viên tăng có sự khác biệt (DiD) là 27,6% -38,1%; kiến thức – thực hành của cha me/người chăm sóc học sinh tăng lên có sự biệt (DiD) 27,2%. - 32,5%. Tỷ lệ bàn ghế phù hợp với chiều cao học tăng lên, có sự khác biệt (DiD) rất lớn 65,3%..

   Hiệu quả sau can thiệp không xuất hiện tỷ lệ mắc mới vẹo cột sống trong cộng đồng. Giảm tỷ lệ mắc vẹo cột sống đối với những trường hợp chưa thay đổi cấu trúc cột sống (do sai lệch tư thế) ở cộng đồng có sự khác biệt lên đến 8,5%. 

     Đại diện tập thể hướng dẫn

PGS.TS. Nguyễn Thị Thùy Dương

                       Nghiên cứu sinh

                       Phạm Thanh Vũ

INFORMATION ABOUT NEW FINDINGS OF THE PHD THESIS 

Title: The current situation of scoliosis in Khmer ethnic primary school students and the effectiveness of intervention solutions in some Mekong Delta provinces

Specialization: Preventive Medicine                     Code: 9 72 01 63

Name of PhD student: PHAM THANH VU

Supervisors:               1. Nguyen Thi Thuy Duong

                                   2. Nguyen Van Tap

Training Institution:   National Institute of Hygiene and Epidemiology

SUMMARY OF NEW FINDINGS OF THE THESIS

1. Scoliosis research on Khmer ethnic primary school students in the Mekong Delta, who are of interest to both the education and health system, and parents/people take care of.

2. Scoliosis researchon Khmer ethnic primary school students in the Mekong Delta has not been studied in previous studies. This study will be a starting point to attract community attention to the health of Khmer ethnic students:

- Determined the incidence of scoliosis is 24.0%, updated scoliosis data in students in the 2020-2021 school year to contribute to scientific research data.

- Identified a number of factors closely related to scoliosis such as: incorrect sitting posture, incorrect general practice of preventing scoliosis among students; Knowledge - practice of parents/caregivers on Scoliosis prevention for students. The desks and chairs are not suitable for the student's height. 

3.  Controlled community intervention model with many measures, multi-modal effects on many subjects with many risk factors that together cause an incident of scoliosis in students:

- Communicate (multimedia) knowledge of scoliosis prevention to students, teachers, parents/caregivers. Communicate, combine training, and provide guidance on correct sitting posture for students.

-  Improve school health and hygiene conditions (tables, chairs, lighting equipment).

-Examination, consultation on risk factors, guidance on implementing measures to minimize the risk of scoliosis in students for all 3 subjects.

Results achieved: Knowledge - practice of scoliosis prevention in students increased, with a difference (DiD) of 24.0% - 34.0%.; Teachers' knowledge and practice of scoliosis prevention for students increased with a difference (DiD) of 27.6% -38.1%; Knowledge and practice of parents/caregivers of students increased significantly (DiD) by 27.2%. - 32.5%. The proportion of tables and chairs suitable for student height increased, with a huge difference (DiD) of 65.3%..

Effective after intervention, there was no new incidence of scoliosis in the community. The reduction in the incidence of scoliosis in cases with no change in spinal structure (due to postural deviation) in the community has a difference of up to 8.5%.

Supervisors

Assoc. Prof. PhD. Nguyen Thi Thuy Duong

PhD student

Pham Thanh Vu

Tóm tắt luận án tiến sĩ của NCS Phạm Thanh Vũ:

Tom_tat_luan_an_NCS_Pham_Thanh_Vu.pdf

Luận án của NCS Phạm Thanh Vũ:

Luan_an_tien_si_-_Pham_Thanh_Vu.pdf

 


Các bài viết liên quan